越南语成语600句 1 Anh em khinh trước, làng nước khinh sau 家火不起,野火不来 2 Áo gấm đi đêm 锦衣夜行 3 Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi 食饭不忘种田人 4 Ăn bẩn sông sâu 不干不净、吃了长命 5 Ăn bơ làm biếng, hay ăn lười làm 好逸恶劳 6 Ăn cám trả vàng 吃人一口,报人一斗;吃人糠皮,报人黄金 7 Ăn cây táo rào cây sung (cây xoan ) 吃力扒外 8 Ăn có nhai, nói có nghĩ 食须细嚼、言必三思 9 Ăn cơm chúa, múa tối ngày 饱食终日、无所事事 10 Ăn cơm gà gáy, cất binh nửa ngày 鸡啼饱饭、三竿出兵;起个大早、赶个晚集 11 Ăn cơm nhà vác tù và hàng tổng 吃一家饭、管万家事 12 Ăn cháo đá bát, qua cầu rút ván 过河拆桥 13 Ăn chẳng có khó đến thân 好事无缘,坏事有分 14 Ăn chọn nơi, chơi chọn bạn 择善而从 15 Ăn độc chốc mép 独食独生疮 16 Ăn không nên đọi, nói chẳng nên lời 笨口拙舌 17 Ăn mày đòi xôi gấc (ăn trực đòi bánh chưng) 乞丐讨肉粽 18 Ăn miếng trả miếng 以眼还眼、以牙还牙 19 Ăn một bát cháo, chạy ba quãng đồng 吃一碗粥、走三里路 20 Ăn ngay nói thật mọi tật mọi lành 天理良心、到处通行 21 Ăn nhạt mới biết thương mèo 落魄方知穷人苦 22 Ăn ốc nói mò; nhắm mắt nói mò 瞎说八道;向壁虚造 23 Ăn quả nhớ kẻ trồng cây 食果不忘种树人 24 Ăn quàng nói bậy, ăn nói lung tung 信口开河;信口雌黄; 胡说八道 25 Ăn vụng đổ vạ cho mèo, vu oan giá họa 屈打成招 26 Ăn xổi ở thì , mổ gà lấy trứng 杀鸡取卵;杀鸡取蛋 27 Ba bà chín chuyện; tam sao thất bản 话经三张嘴,长虫也长腿 28 Bà con xa không bằng láng giềng gần 远亲不如近邻 29 Ba đầu sáu tay 三头六臂 30 Ba mặt một lời 三头对案;三面一词 31 Ba mươi chưa phải là tết 别言之过早 32 Bán trôn nuôi miệng 皮肉生涯 33 Bát nước đổ đi khó lấy lại 覆水难收 34 Bắn đại bác cũng không tới 八竿子打不着 35 Bằng mặt không bằng lòng 貌合神离 36 Bắt cá hai tay 双手抓鱼 37 Bắt cóc bỏ đĩa 炊沙作饭 38 Bắt chó đi cày, 狗咬耗子 39 Bé không vin, cả gẫy cành 小时不教、大时不肖 40 Bệnh nào thuốc nấy 对症下药 41 Biết người biết ta, trăm trận trăm thắng 知己知彼、百战百胜(百战不殆) 42 Bình cũ rượu mới 旧瓶装新酒 43 Bình chân như vại, khoanh tay đứng nhìn 高枕无忧, 袖手傍观 44 Bó đuốc chọn cột cờ 百里挑一 45 Bốc thuốc theo đơn 照方子抓药 46 Bới bèo ra bọ, bới lông tìm vết 吹毛求疵 47 Bụng bảo dạ 自言自语;自说自话 48 Bụng cứ rốn (lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân) 无动于衷 49 Bụng làm dạ chịu 责无旁贷;自作自受;作法自毙 50 Bụng thối như cứt 一肚子坏 51 Bụt chùa nhà không thiêng 家庙不灵 52 Bút sa gà chết 惜墨如金 53 Bữa đực bữa cái 三天打鱼两天晒网 54 Bức vách có tai (bờ tường có mắt) 隔墙有耳 55 Cá không ăn muối cá ươn 不听老人言、吃亏在眼前 56 Cà cuống chết đến đít còn cay 死不改悔 57 Cá lớn nuốt cá bé 大鱼吃小鱼 58 Cá mè một lứa 难兄难弟(一丘之貉) 59 Cá nằm trên thớt 鱼游釜中 60 Cả thèm chóng chán 一暴十寒 61 Cả vú lấp miệng em; Gái đĩ già mồm, Cái chày cãi cối 强词夺理 62 Cái kim trong bọc lâu ngày cũng lòi ra 纸包不住针 63 Cái khó ló cái khôn 急中生智 64 Cái nết đánh chết cái đẹp 德重于貌 65 Cãi nhau như mổ bò 大吵大闹 66 Cái sảy nảy cái ung 千里之堤、溃于蚁穴 67 Càng già càng dẻo càng dai 宝刀不老;老当益壮 68 Cáo chết ba năm quay đầu về núi 狐死首丘;树高千丈,叶落归根 69 Cáo đội lốt hổ, cáo mượn oai hùm 狐假虎威 70 Cạy răng không nói một lời 不哼不言 71 Cầm cân nẩy mực 掌枰划线 72 Câm như hến 噤若寒蝉 73 Cẩn tắc vô áy náy 有备无患 74 Cầu được ước thấy 得心应手 75 Cây cao, bóng cả 树高影大 76 Cây có cội, nước có nguồn 木有本,水有源 77 Cây muốn lặng mà gió chẳng ngừng 树欲静而风不止 78 Cây ngay không sợ chết đứng 真金不怕火炼;身正不怕影子斜 79 Có bệnh mới lo tìm thầy 病急乱投医 80 Có bột mới gột nên hồ 巧妇难为无米之炊 81 Có cô thì chợ cũng đông, cô đi lấy chồng thì chợ cũng vui. 有你不多、没你不少 82 Có chạy đằng trời 插翅难飞 83 Có chí thì nên; có công mài sắt có ngày nên kim 功到自然成;有志竞成 84 Có đầu có đuôi, có ngành có ngọn 有条有理、有头有尾、有板有眼; 85 Có đi có lại mới toại lòng nhau 礼尚往来 86 Có gan ăn cắp, có gan chịu đòn 敢做敢当;有种犯料、有胆到案 87 Có làm thì mới có ăn, không dưng ai dễ đem phần đến cho. 春花秋实 88 Có mắt như mù; có mắt không tròng 有眼无珠、有眼不识泰山 89 Có mới nới cũ, có trăng quên đèn 喜新厌旧 90 Có nuôi con mới biết lòng cha mẹ 不养儿不知父母恩 91 Có tật giật mình 做贼心虚;谈虎色变 92 Có tích mới dịch nên tuồng, có bột mới gột nên hồ 巧妇难为无米炊 93 Có tiền mua tiên cũng được 钱能沟通神;钱大买钱二炮 94 Có tiếng không có miếng 有名无实 95 Có thực mới vực được đạo 衣食足方能买鬼推磨 96 Cóc đi guốc, khỉ đeo hoa 东施效颦 97 Cóc gẻ mà đòi ăn thịt thiên nga 瘌蛤蟆想吃天鹅肉 98 Coi trời bằng vung 不知天高地厚;狗胆包天;目空一切;无法无天 99 Con có khóc mẹ mới cho bú 孩子哭了,抱给他娘 100 Con chị chưa đi, con dì nó lỡ 姐姐不嫁,耽搁了妹妹 101 Con chị nó đi, con dì nó lớn (tre già măng mọc) 后浪推前浪 102 Con giun xéo mãi cũng quằn 忍无可忍 103 Con không chê cha mẹ khó, chó không chê chủ nghèo 儿不嫌母丑,狗不嫌家贫 104 Con nhà tông không giống lông cũng giống cánh 万变不离其宗 105 Con ông cháu cha 王孙公子(公子哥儿) 106 Con sâu làm rầu nồi canh 害群之马 107 Cõng rắn cắn gà nhà 开门揖盗;认贼作父;引狼入室 108 Cõng rắn cắn gà nhà, rước voi về giày mả tổ 背蛇害家鸡、招象踏祖坟 109 Cọp chết để da, người ta chết để tiếng 牛死留皮、人死留名 110 Cốc mò cò xơi (mình làm người hưởng) 火中取栗 111 Cơm áo gạo tiền 衣食住行 112 Cơm gà cá gỏi 炮风烹龙 113 Cơm không ăn, đòi ăn cứt; nhẹ không ưa,ưa nặng 吃硬不吃软;敬酒不吃吃罚酒; 114 Của ít lòng nhiều 千里送鹅毛 115 Của người phúc ta (mượn hoa cúng phật) 借花献佛;慷他人之慨 116 Của rẻ là của ôi, của đầy nồi là của chẳng ngon 便宜没好货 117 Của thiên trả địa 悖入悖出 118 Cùng đường đuối lý 理屈词穷 119 Cha mẹ sinh con trời sinh tính 龙生九种(种种个别) 120 Cha nào con ấy 有其父必有其子 121 Cha truyền con nối 一脉相传 122 Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại 坐观成败 123 Cháy nhà ra mặt chuột 图穷匕手见; 水落石出 124 Chạy trời không khỏi nắng 狭路相逢 125 Chân đăm đá chân chiêu 跌跌撞撞 126 Chân ướt chân ráo 风尘未掸 127 Châu chấu đá voi, chỉ buộc chân voi, muối bỏ biển, 杯水车薪 128 Chỉ bảo hết nước hết cái (tận tình khuyên bảo) 苦口婆心 129 Chỉ chó mắng mèo, nói bóng nói gió 指桑骂槐 130 Chỉ mành treo chuông, ngàn cân treo sợi tóc 风中之烛 131 Chó cậy gần nhà, gà cậy gần chuồng (chó cậy thế chủ) 狗仗人势 132 Chó có váy lĩnh; chạch đẻ ngọn đa 铁树开花;白日见鬼 133 Chó cùng dứt giậu, tức nước vỡ bờ 狗急跳墙 134 Chó dữ mất láng giềng 恶犬伤近邻 135 Chó đen giữ mực; đánh chết cái nết không chừa 万变不离其宗 136 Chó ngáp phải ruồi 瞎狗碰上死老鼠 137 Chó nhà có đám 丧家之犬(狗) 138 Chở củi về rừng 运柴回林 139 Chờ được vạ má đã sưng 远水解不了近渴 140 Chớ thấy sóng cả mà ngã tay trèo 莫见浪大松橹桨(lujiang) 141 Chơi bời lêu lổng, du thủ du thực 游手好闲 142 Chơi dao có ngày đứt tay; gieo gió gặt bão 若火烧身;玩火自焚 143 Chơi với chó, chó liếm mặt (nuôi ong tay áo) 养虎遗患 144 Chú khi ni, mi khi khác 表面一套、背后一套 145 Chui đầu vào rọ, tự trói mình 作茧自缚 146 Chúng khẩu đồng từ, ông sư cũng chết 众口一词、百口莫辩 147 Chuột chù chê khỉ rằng hôi 五十步笑百步 148 Chuột sa chĩnh gạo 鼠陷米缸;正中下怀 149 Chuyện bé xé ra to 小题大作 150 Chuyện giòn như pháo rang 谈笑风生 151 Chữ tác đánh chữ tộ 鲁鱼亥豕 152 Chưa đỗ ông nghè, đã đe hàng tổng 未进山门,就想当方丈 153 Chưa gì đã co vòi 畏缩不前 154 Chưa già đã yếu 未老先衰 155 Chưa học bò đã lo học chạy 未学爬、就学走 156 Chưa khỏi rên đã quên thầy thuốc 呻吟未止忘良医 157 Chưa thấy quan tài chưa nhỏ lệ, cà cuống… 不见棺材不落泪 158 Chửi như mất gà 骂大街 159 Chửi như tát nước 破口大骂 160 Dã tràng xe cát, công dã tràng, mò trăng đáy biển 付诸东流;海底捞月、海底捞针 161 Dài dòng văn tự 冗言繁语;空话连篇; 162 Dãi nắng dầm mưa 风里来,雨里去 163 Dai như đỉa đói 韧如饿蛭 164 Dao sắc không gọt được chuôi 水高漫不过船 165 Dây cà ra dây muống 东拉西扯 166 Dễ như trở bàn tay 易如反掌 167 Dĩ hòa vi quý 与世无争 168 Dò sông dò bể dễ dò, nào ai lấy thước mà đo lòng người 江海一量、人心莫测 169 Dốt đặc cán mai 一窍不通 170 Dở khóc dở cười 哭笑不得 171 Dở ông dở thằng, ngô không ra ngô, khoai không ta khoai 不伦不类 172 Dục tốc bất đạt; nhanh nhảu đoảng 欲速不达 173 Dùi đục chấm mắm tôm 风马牛不相及 174 Đã trót thì phải trét, làm thì làm cho trót 一不做,二不休 175 Đãi cát tìm vàng 沙里淘金 176 Đàn gảy tai trâu,Nước đổ lá khoai, vịt nghe sấm,… 对牛弹琴 177 Đan gầu tát biển 编戽竭海;炊沙作饭 178 Đánh bùn sang ao 井里打水,往河里倒 179 Đánh chểt cái nết không chừa 本性难移 180 Đánh chết cái nết không chừa 江山易改、本性难移 180 Đánh chết cái nết không chừa 江山易改、本性难移 181 Đánh chó khinh chủ 打狗欺主 182 Đánh đòn phủ đầu 先发制人 183 Đánh kẻ chạy đi, không ai đánh kẻ chạy lại 浪子回头金不换 184 Đánh rắn dập đầu 除恶务尽;打落水狗 185 Đánh trống bỏ dùi 看始无终;不了了之 186 Đánh trống lảng 打退堂鼓 187 Đào ngã mận thay 前仆后继 188 Đâm bị thóc, chọc bị gạo 搬唇递舌;搬弄是非;两面三刀 189 Đâm lao phải theo lao 将错就错(骑虎难下); 一不做,二不休 190 Đâm lao thì phải theo lao 箭在弦上 191 Đất lề quê thói 随乡入乡 192 Đầu cơ trục lợi 投机取巧 193 Đầu mày cuối mắt; liếc mắt đưa tình 眉来眉去 194 Đầu xuôi đuôi lọt 好来好去(善始善终) 195 Đẩy chó bụi rậm 煽风点火 196 Đem con bỏ chợ 不管不顾 197 Đèn nhà ai nhà ấy rạng 一个萝卜一个坑 198 Đi đâu ăn mắm ngóe đấy; nhập gia tùy tục 入乡随俗 199 Đi đời nhà ma 呜乎哀哉 200 Đi một ngày đàng, học một sàng khôn 经一事长一智 201 Đi với bụt mặc áo cà sa, đi với ma mặc áo giấy 物以类聚 202 Đo lọ nước mắm, đếm củ dưa hành 日量鱼露、夜点瓜葱 203 Đói ăn vụng, túng làm càn 铤而走险 204 Đói cho sạch, rách cho thơm 人穷志不穷 205 Đói lòng sung chát cũng ăn 饥不择食 206 Đòn xóc hai đầu 两面三刀;嘴甜心苦 207 Đồng cam cộng khổ 同甘共苦 208 Đông như kiến cỏ 人山人海 209 Đời cha ăn mặn đời con khát nước 前人撤涂迷了后人的眼 210 Đợi chờ mỏi mắt 望眼欲穿 211 Đục nước béo cò 浑水摸鱼 212 Đứng mũi chịu sào 首当直冲 213 Đứng ngồi không yên 坐立不安 214 Được ăn cả ngã về không 孤注一掷 215 Được buổi giỗ, lỗ buổi cày; được lỗ hà, ra lỗ hổng 贪小失大; 216 Được đằng chân lân đằng đầu 得寸进尺 217 Được đằng trôn, đằng x quạ mổ 顾此失彼 218 Được voi đòi tiên 得一望十;这山望着那山高;骑马找马;得陇望蜀 219 Đường ở mồm 有嘴就有路 220 Đứt tay hay thuốc 手破识良药 221 Ếch chết tại miệng 病从口入,祸从口出 222 Ếch nào mà chẳng thịt 肥的瘦的一锅煮 223 Gà nhà bôi mặt đá nhau 同室操戈 224 Gà què ăn quẩn cối xay 瘸鸡只吃磐边谷 225 Gà trống nuôi con 公鸡带小鸡 226 Gãi đúng chỗ ngứa 一针见血;正中下坏 227 Gái góa lo việc triều đình “小二”管“大王” 228 Gáo dài hơn chuôi 戽斗比把儿长;胳膊比腿粗 229 Gắp lửa bỏ tay người 以邻为壑(hè); 230 Gần chùa được ăn oản (gần quan được ăn lộc) 近水楼台先得月 231 Gần đất xa trời 风烛残年 232 Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng 近朱者赤、近黑者黑 233 Gậy ông đập lưng ông 以其人之道,还治其人之身; 搬起石头打自己的脚 234 Ghét của nào trời trao của ấy 怕什么有什么 235 Gừng càng già càng cay 姜还是老的辣 236 Gương tày liếp (vết xe đổ) 前车之鉴;前车可鉴 237 Gương vỡ lại lành 破镜重圆 238 Giá áo túi cơm 酒囊饭袋 239 Giả câm giả điếc 装聋作哑 240 Giả đui giả điếc; giả câm giả điếc 装聋作哑 241 Già néo đứt dây 物极必反 242 Giả ngây giả ngô 装疯卖傻; 装聋作痴 243 Già trái non hạt (già dái non hột); miệng hùm gan sứa;miệng cọp gan thỏ 外强中干;色厉内荏 244 Giả vờ giả vịt 无病呻吟 245 Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh 老鼠过街、人人喊打 246 Giận cá chém thớt 迁怒于人; 睡不着觉怪床歪 247 Giật đầu cá, vá đầu tôm 东拼西凑;挖肉补疮 248 Giấu đầu hở đuôi ( lòi đuôi) 藏头露尾;狐狸尾巴;欲盖弥彰 249 Giậu đổ bìm leo 投井下石 250 Giấu như mèo giấu cứt 守口如瓶 251 Giấu voi đụn rạ (giấu đầu hở đuôi) 欲盖弥彰 252 Giấy trắng mực đen 白纸黑字 253 Gieo nhân nào, gặp quả ấy 种瓜得瓜、种豆得豆 254 Giết người như ngóe 草菅人命(caojian renming) 255 Gió chiều nào che chiều ấy 风派人物 256 Giơ đầu chịu báng 替死鬼 257 Giở đi mắc núi, giở về mắc sông (tiến thoái lưỡng nan) 进退两难;进退维谷 258 Há miệng chờ sung, ôm cây đợi thỏ 守株待兔 259 Há miệng mắc quai 吃人家的嘴短,拿人家的手软:有口难言,有口难分; 260 Hai năm rõ mười 不言而喻 261 Hành động theo cảm tính 意气用事 262 Hạt gạo trên sàng 硕果仅存 263 Hay làm khéo tay 熟能生巧 264 Hậu sinh khả úy, con hơn cha, trò hơn thầy 青出于蓝 265 Hò voi bắn súng sậy, phô trương thanh thế 虚张声势 266 Hoa lài cắm bãi phân trâu (gáo vàng múc nước giếng bùn) 鲜花插在牛粪上; 佛头着粪 267 Học một biết mười 举一反三;一隅三反 268 Hót cứt cho ai (làm việc người khác làm chưa xong còn xót lại) 擦屁股 269 Hổ dữ không ăn thịt con 虎毒不食子 270 Im như thóc đổ bồ, câm như hến 噤若寒蝉 271 Kén cá chọn canh 挑肥拣瘦; 一人得道鸡犬 272 Kiếm củi ba năm đốt một giờ 前功尽弃;千日打柴一日烧;养兵千日、用在一时 273 Ky cóp cho cọp nó ăn 火中区栗 274 Khôn ba năm dại một giờ 聪明一世糊涂一时 275 Khôn đâu đến trẻ, khỏe đâu đến già 事事有数 276 Không ai giàu ba họ 富无三代享 277 Không bột mà gột lên hồ 平地楼台 278 Không cánh mà bay 不翼而飞 279 Không có lửa làm sao có khói 无风不起浪 280 Không có việc gì khó, chỉ sợ lòng không bền 世上无难事、只怕没人心 |
|
最新喜欢:跨境电商运营... |